Thủ tục làm Sổ đỏ và sang tên Sổ đỏ

Sổ đỏ còn gọi là Sổ hồng (hay còn gọi là Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất“) được pháp luật quy định khá rõ ràng nhưng nó vẫn còn đem lại nhiều khó khăn cho người dân. Sau đây, Luật Nam Phát hướng dẫn Quý khách hàng quy trình làm Sổ đỏ (cấp Sổ đỏ) và sang tên Sổ đỏ như sau:

► Cơ sở pháp lý

 Luật Đất Đai 2013;

♦ Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai;

♦ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;

♦ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.

► Thẩm quyền cấp Sổ đỏ

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;

– Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.

► Trường hợp 1: Thủ tục xin cấp Sổ đỏ

♦ Trình tự thực hiện xin cấp Sổ đỏ:

Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ xin cấp Sổ đỏ đầy đủ theo quy định của Pháp luật tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn ngày trả hồ sơ cho Cá nhân, hộ gia đình đến để thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân, hộ gia đình thực hiện xong nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh thì đến nộp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả sổ đỏ cho Cá nhân, hộ gia đình.

Bước 3: Cá nhân, hộ gia đình mang giấy hẹn đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để đóng lệ phí và ký nhận vào Sổ đỏ.

⇒ Lưu ý: Trong trường hợp đến nhận hộ, người đến nhận hộ Sổ đỏ mang theo giấy chứng minh thư của người được uỷ quyền và giấy uỷ quyền (theo mẫu quy định).

♦ Thành phần hồ sơ xin cấp Sổ đỏ

(1) Đơn xin cấp Sổ đỏ (Theo mẫu);

(2) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

(3) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);

(4) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

(5) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

(6) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;

(7) Tờ khai thu tiền sử dụng đất;

(8) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.

⇒ Lưu ý: Trường hợp không các loại giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất thì UBND cấp xã phải lấy ý kiến khu dân cư phải có phiếu lấy ý kiến khu dân cư (niêm yết công khai 15 ngày).

 

► Trường hợp 2: Thủ tục sang tên Sổ đỏ đối với các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, người nhận chuyển nhượng, người được thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất phải làm Thủ tục sang tên Sổ đỏ, nếu không sẽ bị xử phạt.

♦ Trình tự thực hiện sang tên Sổ đỏ gồm:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước;

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất);

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất);

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

♦ Thời hạn thực hiện:

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày).

♦ Thành phần hồ sơ sang tên Sổ đỏ gồm:

(1) Đơn xin cấp Sổ đỏ (Theo mẫu);

(2) Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

(3) Sổ đỏ (bản gốc);

(4) Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực);

(5) Đơn đăng ký biến động (01 bản chính);

(6) Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính) bên mua kê khai;

(7) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính), bên bán kê khai;

(8) Tờ khai sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm (02 bản chính), bên bán 01 bản bên mua 01 bản kê khai;

(9) Sơ đồ vị trí nhà đất (02 bản tùy vào quận huyện).

► Dịch vụ xin cấp Sổ đỏ và sang tên Sổ đỏ

Để đảm bảo cho Quý khách không phải mất nhiều thời gian trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, LUẬT NAM PHÁT xin cung cấp dịch vụ xin cấp Sổ đỏ và sang tên Sổ đỏ như sau:

(1) Tư vấn sơ bộ điều kiện và thủ tục xin cấp Sổ đỏ và sang tên Sổ đỏ;

(2) Soạn hồ sơ theo đúng quy định Pháp luật;

(3) Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(4) Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(5) Nhận Sổ đỏ mới;

(6) Giao tận tay Sổ đỏ cho Quý Khách hàng;

(7) Tư vấn pháp lý sau khi được cấp Sổ đỏ mới. 

 

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đất đai hãy liên hệ ngay với Luật Nam Phát theo Hotline 0902 845 039 để gặp luật sư tư vấn. Luật Nam Phát luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp những vướng mắc của quý khách hàng một cách tận tâm, chuyên nghiệp nhất.