Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ pháp lý 
– Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
– Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ;
– Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành nghị định 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
– Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009;
– Thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
– Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN (02 bản);
– 01 bản hợp đồng chuyển nhượng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định)
* Lưu ý: Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
– Bản gốc văn bằng bảo hộ;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền SHCN, nếu quyền SHCN tương ứng thuộc sở hữu chung;
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận và tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của Bên nhận chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể ;
– Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Trình tự thực hiện
– Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
+ Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN (đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN) và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN);
+ Ghi nhận vào Văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường  hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong Văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
+ Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền SHCN;
+ Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN trên Công báo SHCN.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
+ Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
+ Ra quyết định từ chối ghi nhận chuyển nhượng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
*Thời hạn thực hiện: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).
Phí và lệ phí 
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 230.000 đồng
– Phí thẩm định đơn đối với trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận (mỗi đối tượng): 550.000 đồng.
Quý khách nếu có thắc mắc gì liên quan đến các vấn đề về sở hữu trí tuệ vui lòng liên hệ với Luật Nam Phát qua Hotline 0902 845 039 để gặp luật sư tư vấn.