Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Bao Bì Giấy

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

I.1. Giới Thiệu Tổng Quát Về Dự Án

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

I.1. Giới Thiệu Tổng Quát Về Dự Án

I.1.1. Tên Dự Án.

  • Tên dự án:  Đầu Tư Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Bao Bì Giấy
  • Địa điểm:     Xã An Tây, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
  • Chủ đầu tư: Công Ty TNHH ……………………………………..
  • Địa chỉ chủ đầu tư: …………………………………………………
  • Điện thoại: ………………… email: ……………………………
  • Hình thức đầu tư:  Đầu tư xây dựng mới

I.1.2. Vị Trí đầu tư dự án

Dự án được đầu tư xây dựng tại Xã An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Vị trí khu đất đầu tư dự án rộng 3881 m2, mặt tiền hướng ra đường DT 744.

Huyện Bến Cát nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm huyện cách thị xã Thủ Dầu Một 20km, cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 50km, có trục Quốc lộ 13 đi qua với bề rộng mặt đường 6 làn xe mới được nâng cấp. Trên địa bàn huyện có trữ lượng lớn khoáng sản phi kim loại như cao lanh, đất sét, đất làm gạch ngói, sỏi đỏ; nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú với 2 con sông Sài Gòn và sông Thị Tính chảy qua địa bàn huyện; thời tiết quanh năm mưa thuận gió hòa. Hệ thống giao thông đường thuỷ, đường bộ phát triển nối liền các tỉnh trong vùng và thành phố Hồ Chí Minh. Bến Cát còn có tiềm năng lớn về đất đai để phát triển trồng trọt các loại cây công nghiệp, cây ăn trái và quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, là tiền đề thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp.

­I.1.3. Qui Mô Đầu Tư:

  1. Các chỉ tiêu quy hoạch

– Diện tích khuôn viên        : 3881 m2.

– Diện tích  xây dựng         : 2046 m2.

– Tầng cao xây dựng                    : 01 tầng.

– Mật độ xây dựng             : 53%

  1. Quy mô xây dựng, lắp đặtcác hạng mục chính.
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>HẠNG MỤC <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>DIỆN TÍCH <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>ĐVT
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Văn phòng làm việc <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>150 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Nhà Xưởng <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>1584 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Nhà ở Cán bộ công nhân viên <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>216 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Khu vực để xe có mái che cho cán bộ CNV <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>96 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hàng rào <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>320 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Đường nội bộ + khuôn viên cây xanh <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>1,476 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống điện + thông gió <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống PCCC <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống xử lý nước thải <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống

I.2Những Căn Cứ Pháp Lý.

  1. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  2. Luật Đất đai số13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  3. Luật Đầu tư số59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  4. Luật Doanh nghiệp số60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  5. Luật Đấu thầu số61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  6. Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  7. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  8. Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,  chương trình và dự án phát triển.
  9. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
  10. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  11. Căn cứ các số liệu nghiên cứu thị trường thực tế tại khu vực Bình Dương nói chung.

 

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

II.1.1 Thị trường bao bì thế giới.

Theo một báo cáo mới nhất từ Risi( một công ty tại Hoa kỳ chuyên cung cấp thông tin về sản phẩm công nghiệp từ rừng trên toàn thế giới): Nhu cầu trên toàn thế giới về bao bì giấy sóng được dự báo sẽ tăng trong 15 năm tới, trong đó mức tiêu thụ của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng gần 7 phần trăm, dẫn đầu sự tăng trưởng.

Châu Á

Mức tiêu thụ bao bì giấy sóng của Trung Quốc sẽ tăng 6,6% /năm và khả năng đạt 84 triệu tấn vào cuối năm 2024. Khả năng sản xuất bao bì giấy sóng của Trung Quốc cũng sẽ tiếp tục tăng trưởng hằng năm, trung bình 6,3% từ năm 2010-2024.

Mức tăng trưởng tiêu thụ hộp giấy của Châu Á sẽ thiên về các loại mới nguyên, khi tầng lớp trung lưu trong khu vực đang tăng lên, ưa chuộng mua các loại sản phẩm đóng hộp cao cấp hơn. Việc sản xuất mới của trung Quốc cũng được dự báo tập trung về loại bao bì mới nguyên.

Châu Âu

Trong khi đó nhu cầu về bao bì giấy sóng tại Châu Âu được dự báo tăng trưởng tới năm 2024 khoảng 4% và khu vực Bắc Mỹ là 1,4%.

Theo báo cáo, việc xây dựng mới hai nhà máy sản xuất bao bì giấy sóng tái chế tại Đông Âu được cho là không đe dọa các nhà cung cấp Tây Âu, do đây là khu vực dự kiến sẽ tiếp tục diễn ra việc thâm hụt thương mại đáng kể.

Bắc Mỹ

Việc cấm sử dụng bao bì nhựa không được dự báo dẫn đến sự phục hồi cho thị trường bao bì giấy, đối với loại bao bì tái sử dụng nhanh chóng chiếm được vị trí vững chắc trên nhiều thị trường.

Xu hướng giảm trong thâm hụt thương mại hàng hóa sẽ cho phép nhu cầu bao bì giấy sóng tại Bắc Mỹ tăng trưởng trung bình 1,4% hàng năm trong 15 năm tới, tăng gấp đôi tốc độ tăng trưởng đã được ghi trong suốt 15 năm qua.

Tại Bắc Mỹ, việc cạnh tranh từ việc thay thế các sản phẩm đóng bao bì sẽ tiếp tục hạn chế sự tăng trưởng nhu cầu hộp giấy trong khu vực trong 15 năm tới với nhu cầu bao bì tăng không quá 3%.

II.1.2 Thị trường bao bì Việt Nam

a/ Thuận lợi.

Trong những năm gần đây tăng trưởng ngành bao bì Việt Nam từ 20 – 25%/năm, bao bì Việt Nam đã đáp ứng được phần lớn yêu cầu của các công ty đa quốc gia cũng như các doanh nghiệp lớn của Việt Nam, bao bì Việt Nam đã vươn xa, có mặt nhiều nơi trên thế giới. Về mặt nào đó có thể nói Bao Bì Việt Nam đã hội nhập khá tốt vào nền kinh tế toàn cầu. Tuy vậy, tình hình không phải hoàn toàn suông sẽ, nhiều thách thức mới đã xuất hiện.

  • Tên dự án:  Đầu Tư Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Bao Bì Giấy
  • Địa điểm:     Xã An Tây, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
  • Chủ đầu tư: Công Ty TNHH ……………………………………..
  • Địa chỉ chủ đầu tư: …………………………………………………
  • Điện thoại: ………………… email: ……………………………
  • Hình thức đầu tư:  Đầu tư xây dựng mới

I.1.2. Vị Trí đầu tư dự án

Dự án được đầu tư xây dựng tại Xã An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Vị trí khu đất đầu tư dự án rộng 3881 m2, mặt tiền hướng ra đường DT 744.

Huyện Bến Cát nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm huyện cách thị xã Thủ Dầu Một 20km, cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 50km, có trục Quốc lộ 13 đi qua với bề rộng mặt đường 6 làn xe mới được nâng cấp. Trên địa bàn huyện có trữ lượng lớn khoáng sản phi kim loại như cao lanh, đất sét, đất làm gạch ngói, sỏi đỏ; nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú với 2 con sông Sài Gòn và sông Thị Tính chảy qua địa bàn huyện; thời tiết quanh năm mưa thuận gió hòa. Hệ thống giao thông đường thuỷ, đường bộ phát triển nối liền các tỉnh trong vùng và thành phố Hồ Chí Minh. Bến Cát còn có tiềm năng lớn về đất đai để phát triển trồng trọt các loại cây công nghiệp, cây ăn trái và quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, là tiền đề thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp.

­I.1.3. Qui Mô Đầu Tư:

  1. Các chỉ tiêu quy hoạch

– Diện tích khuôn viên        : 3881 m2.

– Diện tích  xây dựng         : 2046 m2.

– Tầng cao xây dựng                    : 01 tầng.

– Mật độ xây dựng             : 53%

  1. Quy mô xây dựng, lắp đặtcác hạng mục chính.
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>HẠNG MỤC <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>DIỆN TÍCH <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>ĐVT
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Văn phòng làm việc <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>150 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Nhà Xưởng <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>1584 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Nhà ở Cán bộ công nhân viên <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>216 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Khu vực để xe có mái che cho cán bộ CNV <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>96 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hàng rào <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>320 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Đường nội bộ + khuôn viên cây xanh <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>1,476 <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>m2
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống điện + thông gió <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống PCCC <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống
<span “=”” style=”font-size: 13pt;”>Hệ thống xử lý nước thải <span “=”” style=”font-size: 13pt;”>hệ thống

I.2Những Căn Cứ Pháp Lý.

  1. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  2. Luật Đất đai số13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  3. Luật Đầu tư số59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  4. Luật Doanh nghiệp số60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  5. Luật Đấu thầu số61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  6. Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
  7. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  8. Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,  chương trình và dự án phát triển.
  9. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
  10. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  11. Căn cứ các số liệu nghiên cứu thị trường thực tế tại khu vực Bình Dương nói chung.

 

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

II.1.1 Thị trường bao bì thế giới.

Theo một báo cáo mới nhất từ Risi( một công ty tại Hoa kỳ chuyên cung cấp thông tin về sản phẩm công nghiệp từ rừng trên toàn thế giới): Nhu cầu trên toàn thế giới về bao bì giấy sóng được dự báo sẽ tăng trong 15 năm tới, trong đó mức tiêu thụ của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng gần 7 phần trăm, dẫn đầu sự tăng trưởng.

Châu Á

Mức tiêu thụ bao bì giấy sóng của Trung Quốc sẽ tăng 6,6% /năm và khả năng đạt 84 triệu tấn vào cuối năm 2024. Khả năng sản xuất bao bì giấy sóng của Trung Quốc cũng sẽ tiếp tục tăng trưởng hằng năm, trung bình 6,3% từ năm 2010-2024.

Mức tăng trưởng tiêu thụ hộp giấy của Châu Á sẽ thiên về các loại mới nguyên, khi tầng lớp trung lưu trong khu vực đang tăng lên, ưa chuộng mua các loại sản phẩm đóng hộp cao cấp hơn. Việc sản xuất mới của trung Quốc cũng được dự báo tập trung về loại bao bì mới nguyên.

Châu Âu

Trong khi đó nhu cầu về bao bì giấy sóng tại Châu Âu được dự báo tăng trưởng tới năm 2024 khoảng 4% và khu vực Bắc Mỹ là 1,4%.

Theo báo cáo, việc xây dựng mới hai nhà máy sản xuất bao bì giấy sóng tái chế tại Đông Âu được cho là không đe dọa các nhà cung cấp Tây Âu, do đây là khu vực dự kiến sẽ tiếp tục diễn ra việc thâm hụt thương mại đáng kể.

Bắc Mỹ

Việc cấm sử dụng bao bì nhựa không được dự báo dẫn đến sự phục hồi cho thị trường bao bì giấy, đối với loại bao bì tái sử dụng nhanh chóng chiếm được vị trí vững chắc trên nhiều thị trường.

Xu hướng giảm trong thâm hụt thương mại hàng hóa sẽ cho phép nhu cầu bao bì giấy sóng tại Bắc Mỹ tăng trưởng trung bình 1,4% hàng năm trong 15 năm tới, tăng gấp đôi tốc độ tăng trưởng đã được ghi trong suốt 15 năm qua.

Tại Bắc Mỹ, việc cạnh tranh từ việc thay thế các sản phẩm đóng bao bì sẽ tiếp tục hạn chế sự tăng trưởng nhu cầu hộp giấy trong khu vực trong 15 năm tới với nhu cầu bao bì tăng không quá 3%.

II.1.2 Thị trường bao bì Việt Nam

a/ Thuận lợi.

Trong những năm gần đây tăng trưởng ngành bao bì Việt Nam từ 20 – 25%/năm, bao bì Việt Nam đã đáp ứng được phần lớn yêu cầu của các công ty đa quốc gia cũng như các doanh nghiệp lớn của Việt Nam, bao bì Việt Nam đã vươn xa, có mặt nhiều nơi trên thế giới. Về mặt nào đó có thể nói Bao Bì Việt Nam đã hội nhập khá tốt vào nền kinh tế toàn cầu. Tuy vậy, tình hình không phải hoàn toàn suông sẽ, nhiều thách thức mới đã xuất hiện.

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI KHI BẠN ĐANG CÓ Ý TƯỞNG ĐỂ HÌNH THÀNH DỰ ÁN!

Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Nam Phát.
Địa chỉ :       42 Nguyễn Cửu Vân, phường 17, quận Bình Thạnh, TPHCM.
Điện thoại:
– 028 6660 53 53

Hotline 0901180984 – 0902 845 039
Emailinfo@luatnamphat.com

Website : www.luatnamphat.com

20200720042933 53901

0902 845 039 (Ms.Hạnh)